Kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Kiểm soát nội bộ có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh đúng với mục tiêu của doanh nghiệp. Do vậy, việc Hội Đồng Quản Trị, Ban Điều Hành, quản lý cấp trung có được cái nhìn tổng quát về kiểm soát nội bộ sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra các điểm quan trọng giúp bạn thành lập quy trình tốt hơn, quản trị doanh nghiệp tốt hơn… Hiểu được tầm quan trọng đó, TACA gửi đến doanh nghiệp bài viết dưới đây!
Đầu tiên, mỗi khi nhắc đến kiểm soát nội bộ hay một quy trình/ quá trình được thực hiện bởi hội đồng q,,uản trị, Ban điều hành, Quản lý cấp trung và các nhân sự của đơn vị >> Thiết lập để cung cấp – đảm bảo – hợp lý nhằm thực hiện những mục tiêu như:
+ Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động:
+ Độ tin cậy của Báo cáo tài chính
+ Tính tuân thủ pháp luật và các quy định
Thứ nhất: Đối với cách phân loại theo thủ tục kiểm soát nội bộ
Thông qua đó, sẽ hình thành nên 2 loại thủ tục kiểm soát nội bộ bao gồm:
– Thứ nhất: Kiểm soát trực tiếp: Là quy trình, thủ tục nhằm đáp ứng trực tiếp ở mức độ chi tiết các mục tiêu kiểm soát bao gồm:
+ Kiểm soát bảo vệ tài sản, thông tin: Gồm các biện pháp quy chế kiểm soát phục vụ cho việc đảm bảo an toàn cho tài sản, thông tin của đơn vị.
+ Kiểm soát quản lý/ kiếm soát độc: Là việc kiểm soát mà người thực hiện luôn độc lập với người thực hiện hoạt động được kiểm tra, kiểm soát. Kiểm soát quản lý hay kiểm soát độc lập thường cụ thể và đi sâu vào các hành vi, các hoạt động cụ thể theo những yêu cầu, mục tiêu, nhận thức, góc nhìn khác nhau trong những điều kiện cụ thể nhưng luôn hướng tới những mục tiêu kiểm soát nói chung đã đặt ra như:
– Kiểm soát xử lý: Là quá trình kiểm soát nhiều hệ thống, công việc khác nhau và được đặt ra để xử lý các nghiệp vụ phát sinh, luân chuyển chứng từ, nghiệp vụ, quá trình xử lý, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế đảm bảo rằng nghiệp vụ đó xảy ra và việc ghi chúng vào sổ kế toán là chính xác, khách quan, đúng đắn, đúng quy trình, tin cậy.
– Thứ 2: Kiểm soát tổng quát:
Là kiểm soát tổng thể cùng một lúc nhiều hoạt động khác nhau, duới nhiều hình thức khác nhau đối với nhiều hệ thống, nhiều công việc khác nhau. Trong môi trường tin học, kiểm soát tổng quát trước hết thuộc về chức năng kiểm soát của phòng điện toán. Đối với những đơn vị có sử dụng hệ thống vi tính, tin học trong công tác kế toán thì công việc kiểm toán luôn phải sử dụng kết hợp giữa các chuyên gia có am hiểu về lĩnh vực máy tính, tin học và những chuyên gia có chuyên môn thuộc các lĩnh vực cần kiểm soát.
>> Các loại thủ tục kiểm soát nội bộ quan trong doanh nghiệp cần lưu tâm
Thứ 2: Đối với cách phân loại theo chức năng kiểm soát nội bộ
+ Thứ nhất: Ngăn ngừa
Ví dụ: Ngăn ngừa rủi ro gian lận bằng cách chương trình nâng cao nhận thức theo chu kỳ 6-12 tháng / lần
+ Thứ hai: Phát hiện
Ví dụ:
+ Thứ ba: Khắc phục
Ví dụ:
>> Khuyến nghị:
Doanh nghiệp lưu ý phát hiện rủi ro và xử lý càng sớm càng giảm thiểu nhiều rủi ro (tài chính, thời gian, uy tín cho doanh nghiệp…). Ngăn ngừa từ ban đầu chi phí doanh nghiệp phải chi trả càng thấp.
Thứ 3: Đối với cách phân loại theo tần suất kiểm soát nội bộ
+ Đang thực hiện: Liên tục 24/24
+ Hằng ngày/Nhiều lần trong ngày
+ Hàng tháng
+ Hàng quý:
+ Hàng năm:
+ Ad-hoc: Phải sử lý sự vụ sự việc
Thứ 4: Đối với cách phân loại theo ngành kiểm soát nội bộ
Một phần quan trọng của kiểm toán nội bộ là kiểm toán các báo cáo tài chính liên quan đến GAAP.
Nhiều tổ chức và doanh nghiệp cũng đang nhận ra rằng có những cuộc kiểm toán khác cần phải được thực hiện ngoài các lĩnh vực kế toán và tài chính. Một số lĩnh vực chính khác bao gồm: môi trường, công nghệ thông tin (CNTT), tuân thủ quy định, đánh giá hiệu suất và hoạt động.
+ Đánh giá tuân thủ quy định: Một số quy định có tác động đáng kể đến sức khỏe tài chính của doanh nghiệp và tổ chức. Việc không tuân thủ một số luật sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp bị xử phạt theo luật quốc gia.
+ Kiểm toán Môi trường: Đánh giá tác động của các hoạt động kinh doanh đến môi trường, xem xét liệu doanh nghiệp có tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về việc bảo vệ môi trường hay không.
+ Kiểm toán công nghệ thông tin: Đánh giá hệ thống thông tin và cơ sở hạ tầng bên dưới, đảm bảo tính chính xác của quá trình xử lý thông tin, đảm bảo tính bảo mật và bí mật của thông tin khách hàng hoặc sở hữu trí tuệ.
+ Đánh giá hoạt động: Đánh giá hiệu quả tổng thể và độ tin cậy của các cơ chế kiểm soát của tổ chức
+ Đánh giá hiệu suất: Đánh giá xem một tổ chức hoặc doanh nghiệp có đáp ứng các chỉ số do các nhà lãnh đạo doanh nghiệp đặt ra để đạt được các mục tiêu và kế hoạch hay không?
Các cấp độ kiểm soát nội bộ
Các cấp độ kiểm soát nội bộ
Hiện nay trong mỗi doanh nghiệp sẽ tồn tại các cấp độ kiểm soát chính bao gồm (Cấp độ doanh nghiệp, cấp độ quy trình, cấp độ kiểm soát công nghệ thông tin). Trong đó:
– Kiểm soát cấp độ doanh nghiệp
+ Kiểm soát trực tiếp
+ Kiểm soát gián tiếp
– Kiểm soát cấp độ quy trình
+ Kiểm soát thủ công
+ Kiểm soát tự động:
– Kiểm soát công nghệ thông tin
+ Kiểm soát chung công nghệ thông tin
+ Kiểm soát ứng dụng
>> Khuyến nghị:
– Với vai trò là CEO/ nhà quản lý bạn nên tách biệt rõ 3 tuyến (*) như bảng dưới đây. Thông qua đó, doanh nghiệp cần phân tách rõ Ai thuộc tuyến nào? Ai phụ trách công việc và phải chịu trách nhiệm, nghĩa vụ của từng phòng ban như thế nào? một cách phù hợp và kỷ luật.
Tuyến thứ nhất | Tuyến Thứ 2 | Tuyến thứ 3 |
Đơn vị thực hiện | Đơn vị kiểm soát rủi ro | Đơn vị kiểm soát nội bộ |
– Doanh nghiệp cũng cần làm rõ chủ sở hữu kiểm soát – người sẽ chịu trách nhiệm chính đối với kiểm soát.
Ví dụ: 1 Nhân sự không thể cùng lúc chịu trách nhiệm phê duyệt – ghi nhân giao dịch – lưu trữ chứng từ => Qua đó doanh nghiệp cần phải tạch biệt rõ
Quy trình 1: Quy trình kiểm soát nội bộ đối với quá trình bán và giao hàng
Quy trình kiểm soát nội bộ trong bán hàng và giao hàng cần phải xác định được các yếu tố cụ thể và chi tiết nhất trong quy trình bán và quy trình mua hàng hóa. Dưới đây là các bước trong quy trình kiểm soát nội bộ trong bán hàng và mua hàng trong mỗi doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong quy trình bán hàng và giao hàng còn phải thực hiện các bước khác để đảm bảo hiệu quả công việc như: lập hóa đơn đúng, thu thập chữ kí của khách hàng trên các hóa đơn giao và nhận hàng, hạch toán chính xác
Quy trình 2: Quy trình kiểm soát nội bộ đối với quá trình mua hàng
Ở quy trình kiểm soát quá trình mua hàng, các bước cơ bản có thể kể đến như: lập phiếu mua hàng, kiểm soát tình hình chọn nhà cung cấp và kiểm soát hóa đơn mua hàng.
Quy trình kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Quy trình kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Quy trình 3: Quy trình kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho
Hàng tồn kho nếu không được kiểm soát kỹ càng thì sẽ rất dễ xảy ra tình trạng mất hàng, bởi vì hầu hết doanh nghiệp chú trọng vào việc quan tâm hàng hóa được xuất bán hoặc hàng hóa mua về mà ít có để ý tới hàng tồn kho. Một lượng tài sản hoặc doanh thu của doanh nghiệp vẫn đang nằm ở các mặt hàng tồn kho.
Vì vậy mà doanh nghiệp cần phải có biện pháp để kiểm soát hàng tồn kho như là: Bảo vệ hàng tồn tránh khỏi tình trạng bị mất, bị tráo đổi… Các thủ kho cần phải có danh sách từng loại mặt hàng tồn kho, số lượng để thống kê và đối chiếu với số lượng hàng đã được sản xuất và số lượng hàng đã được xuất bán.
Đồng thời, các thủ kho chỉ được phép xuất hàng khi có chỉ thị hoặc được đồng ý bởi cấp trên (người có thẩm quyền phê duyệt các mặt hàng tồn kho).
Quy trình 4: Quy trình kiểm soát thông tin nội bộ
Thông tin nội bộ trong doanh nghiệp là điều vô cùng quan trọng, do đó các doanh nghiệp buộc phải có biện pháp để kiểm soát hệ thống thông tin nội bộ để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động vững mạnh. Do đó, quy trình kiểm soát nội bộ thông tin đối với các doanh nghiệp cần phải được thực hiện một cách chặt chẽ.
Trong quá trình làm việc, có rất nhiều nguy cơ xảy ra đối với hệ thống dữ liệu thông tin của bạn được lưu trữ trên máy tính như: Tin tặc có thể tấn công máy tính của bạn và lấy các dữ liệu quan trọng của doanh nghiệp, hoặc máy tính có thể bị hỏng và mất dữ liệu, máy tính có thể bị virus xâm nhập…
>> Quy trình kiểm soát nội bộ vững mạnh trong mỗi doanh nghiệp
– Yêu cầu cơ bản trong hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm:
Tuân thủ | Chính sách lưu trữ |
Chính sách/ quy trình | Kiểm soát chi phí |
Phân công phân nhiệm | Chính sách bảo mật |
Bảo vệ số liệu | Kênh báo cáo gian lận |
Bảo vệ tài sản/ hồ sơ | Kế toán đầy đủ |
– 6 công cụ kiểm soát cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
Xem xét của quản lý cấp cao | Kiểm soát về mặt vật lý |
Trực tiếp quản lý | Các chỉ số hoạt động |
Xứ lý thông tin | Phân công phân nhiệm |
>> Hệ thống kiểm soát nội bộ – những điều quan trọng doanh nghiệp cần biết
Tùy thuộc vào quy mô, loại hình kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có hệ thống kiểm soát nội bộ khác nhau. Nhưng nhìn chung thì các bộ phận của kiểm soát nội bộ có 5 thành phần.
Bộ phận 1: Môi trường kiểm soát
– Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc làm nền tảng cho việc thiết kế, vận hành kiểm soát nội bộ trong một đơn vị.
– Trên cương vị Hội đồng quản trị/ nhà quản lý cấp cao đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế và duy trì một môi trường kiểm soát hữu hiệu:
+ Bạn là người xây dựng bầu không khí làm việc lành mạnh, tôn trọng đạo đức thông qua việc nhấn mạnh tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ trong đơn vị.
+ Hội đồng quản trị thực hiện trách nhiệm giám sát, cơ cấu tổ chức, phân chia trách nhiệm, quyền hạn, quy trình thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực; các biện pháp khen thưởng và kỷ luật để đảm bảo trách nhiệm giải trình của mỗi cá nhân về kết quả đạt được.
Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ là tạo ra môi trường, cho thấy được tất cả thành viên trong doanh nghiệp ủng hộ sự quan trọng của hệ thống. Môi trường kiểm soát được xây dựng theo 5 nguyên tắc:
>> Khuyến nghị: Doanh nghiệp có thể ứng dụng môi trường kiểm soát vào doanh nghiệp thông qua:
Bộ phận 2: Biện pháp rủi ro
Biện pháp rủi ro là quá trình nhận dạng được, phân tích được những rủi ro đã, đang và sẽ xảy đến. Từ đó, sẽ hạn chế được những rủi ro sắp tới để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bởi cho dù quy mô, mô hình của doanh nghiệp có lớn tới đâu cũng có thể xuất hiện các rủi ro. Thậm chí là những rủi ro mà ban quản lý chưa bao giờ từng nghĩ tới. Nó có thể là các rủi ro bên trong hoặc bên ngoài. Từ đó, hệ thống kiểm soát nội bộ ra đời sẽ giúp kiểm soát được những rủi ro xảy ra. Đánh giá rủi ro có chất lượng nếu như:
>> Khuyến nghị:
Doanh nghiệp có thể ứng dụng biện pháp rủi ro vào doanh nghiệp thông qua:
5 bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
5 bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Bộ phận 3: Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát chứa những chính sách đảm bảo cho các quy định, chỉ thị của cấp trên được thực hiện, được diễn ra ở nhiều cấp độ. Đó có thể là ủy quyền, xác minh, đối chiếu, bảo vệ tài sản, phân công nhiệm vụ,… Chất lượng hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ được coi là thành công nếu:
>> Khuyến nghị:
Doanh nghiệp có thể ứng dụng hoạt động kiểm soát vào doanh nghiệp thông qua:
+ Các kiểm soát ở mức độ quy trình và giao dịch phù hợp với chính sách
+ Các kiểm soát dựa trên công nghệ
+ Phân công phân nhiệm
Bộ phận 4: Thông tin và truyền thông
Theo khái niệm, truyền thông là trao đổi đến các bên có liên quan đến cả người trong và ngoài doanh nghiệp. Hệ thống thông tin phải được đảm bảo tính chính xác, chất lượng và dễ nắm bắt được. Có 3 loại thông tin là: thông tin về tài chính, thông tin hoạt động và thông tin tuân thủ. Chất lượng hệ thống thông tin kiểm soát nội bộ phải đảm bảo:
>> Khuyến nghị:
Doanh nghiệp có thể ứng dụng thông tin và truyền thông vào doanh nghiệp thông qua:
+ Hệ thống cung cấp thông tin hỗ trợ hoạt động kiểm soát:
+ Cập nhật thường xuyên từ Hội Đồng Quản trị
+ Doanh nghiệp truyền đạt thông tin, các mục tiêu nội bộ và bên ngoài
Bộ phận 5: Giám sát
Quy trình giám sát trong hệ thống kiểm soát nội bộ đánh giá chất lượng để đảm bảo việc thực hiện và cải tiến quá trình làm việc. Công việc sẽ thuận lợi nếu như thực hiện được những quy định:
>> Khuyến nghị:
Doanh nghiệp có thể ứng dụng giám sát vào doanh nghiệp thông qua:
+ Liên tục đánh giá tuân thủ kiểm soát
+ Các đánh giá riêng biệt về tuân thủ kiểm soát
+ Các hoạt động khắc phục được ghi nhận, theo dõi và báo cáo
>> Doanh nghiệp có thể tham khảo chi tiết qua bài viết: Hoàn thiện công tác đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong mỗi doanh nghiệp
– Trong mỗi doanh nghiệp nên đảm bảo 2 yếu tố sau:
+ Thiết kế kiểm soát
+ Vận hành kiểm soát
– Kiểm soát nội bộ thực hiện bởi hệ thống:
Mức độ tin cậy cao | Mức độ tin cậy thấp |
|
|
– Kiểm soát thực hiện thủ công
Mức độ tin cậy cao | Mức độ tin cậy thấp |
|
|
– Quy trình mua hàng trong đánh giá kiểm soát nội bộ:
Quy trình mua hàng trong đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Quy trình mua hàng trong đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
– Ma trận rủi ro – Kiểm soát (RCM)
Ma trận rủi ro và kiểm soát là công cụ hữu hiệu để tổng hợp và phân tích các kiểm soát trong một quy trình
Ma trận rủi ro – kiểm soát (RCM) sẽ bao gồm:
+ Mô tả rủi ro | + Mức độ ảnh hưởng của rủi ro |
+ Nguyên nhân gây ra rủi ro | + Biện pháp kiểm soát |
+ Hậu quả của rủi ro | + Hiệu quả của biện pháp kiểm soát |
Sai lầm cần tránh của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ trong mỗi doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của một doanh nghiệp. Do đó, các bộ phận của kiểm soát nội bộ cần tránh những hành động sai lầm sau đây:
– Thiếu quy trình hoạt động hoàn chỉnh: nhân viên chỉ làm việc khi nhận được mệnh lệnh của cấp trên. Lúc được giao thì kiểm tra, còn không thì thôi.
– Không đưa ra văn bản yêu cầu rõ ràng: các nhà quản trị không đưa ra các văn bản yêu cầu công việc rõ ràng. Chỉ đưa ra mệnh lệnh chung chung, nhân viên có thể hiểu sai ý.
– Đùn đẩy trách nhiệm: khi gặp phải sai phạm thì đùn đẩy trách nhiệm cho nhau, không ai dám đứng ra nhận lỗi lầm của mình. Điều này cần phải được chấn chỉnh nghiêm ngặt hơn trong một doanh nghiệp.
– Lỗ hổng tài chính: cần đánh giá lại hệ thống kiểm soát nội bộ, nếu như bạn nghi ngờ có dấu hiệu bất thường về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cần xem xét lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
– Lợi dụng kẽ hở để thu lợi bất chính: nhiều nhân viên chịu làm việc dù không đem lại lợi ích gì cho bản thân. Điều này cho thấy có thể họ đang lợi dụng kẽ hở để kiếm lợi cho mình.
– Không thay đổi, cải thiện kịp thời: nếu như bạn không cải thiện kịp thời những sai lầm này, thì sẽ đem lại hậu quả nghiêm trọng. Nặng hơn là doanh nghiệp đó có thể thua lỗ và dẫn đến phá sản.
Các doanh nghiệp cần đề ra những biện pháp, quy trình làm việc cụ thể, rõ ràng. Mục đích là để giảm thiểu được những rủi ro xuống mức thấp nhất.
– Xây dựng chính sách thưởng, phạt hợp lý: doanh nghiệp cần đặt ra những chính sách ưu đãi, lương, thưởng hợp lý. Nhằm để tạo động lực cho nhân viên làm việc năng nổ và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng cần có những chính sách phạt rõ ràng và phân minh, để xử phạt những ai vi kỷ cương, nề nếp của doanh nghiệp.
– Bất kỳ thành viên nào cũng tuân thủ hệ thống kiểm soát nội bộ: hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ được áp dụng cho toàn cả doanh nghiệp, cho dù là ai dù ở bất kỳ vị trí nào thì cũng phải tuân thủ theo. Chỉ có như vậy thì mới thể hiện được sự công tư phân minh, các nhân viên trong doanh nghiệp cũng sẽ được cảm thấy công bằng, bình đẳng.
– Quản lý doanh nghiệp nên giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ: các nhà quản trị, quản lý doanh nghiệp nên thường xuyên giám sát các bộ phận của kiểm soát nội bộ. Để tránh các trường hợp lợi dụng lỗ hở để đem về lợi ích cho mình.
– Phối hợp kiểm tra chéo: các phòng ban trong doanh nghiệp cần có sự phối hợp, kết nối với nhau trong quá trình làm việc. Nhằm để trao đổi thông tin, nếu có phát hiện sai sót, lỗi sai trong công việc thì chỉ ra để tránh tình trạng đùn đẩy trách nhiệm qua lại.
– Đánh giá và cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ thường xuyên: các doanh nghiệp cần thường xuyên đánh giá về cách làm việc ở các bộ phận của kiểm soát nội bộ. Sau đó đưa ra được những biện pháp phù hợp để có thể cải thiện được mức độ hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm soát nội bộ là gì?
Kiểm soát nội bộ là việc giám sát, kiểm tra của tổ chức, cá nhân, người làm công tác kiểm soát nội bộ và/hoặc những người có thẩm quyền đối với các phòng, ban, bộ phận, cá nhân trong quá trình thực thi nhiệm vụ được giao nhằm phát hiện các bất cập, thiếu sót, vi phạm để kịp thời xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, đảm bảo việc quản lý, sử dụng các nguồn lực và hoạt động của đơn vị an toàn, hiệu quả, tuân thủ pháp luật. – Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2020/TT-NHNN
“Kiểm soát nội bộ là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” – Theo Luật Kế toán
Như vậy, Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lí nhằm thực hiện mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.”
>> Internal Controls: Definition, Types, and Importance – Kiểm soát Nội bộ: Định nghĩa, Phân loại và Tầm quan trọng
Nội dung hoạt động kiểm soát nội bộ
– Thường xuyên rà soát văn bản để kịp thời ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy định nội bộ nhằm quy định cụ thể nội dung công việc, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của đơn vị và từng phòng, ban, cá nhân trong điều hành và xử lý công việc bảo đảm đúng quy định, chặt chẽ, khoa học.
– Thực hiện tự kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán, quản lý tài chính, tài sản, an toàn hoạt động kho quỹ, công nghệ thông tin và tính tuân thủ, hiệu quả hoạt động của các bộ phận, cá nhân trong đơn vị; rà soát, đánh giá về mức độ phù hợp và tính hiệu lực, hiệu quả, xác định các vấn đề còn tồn tại và đề xuất các thay đổi cần thiết đối với hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm bảo vệ an toàn tài sản và nâng cao hiệu quả quản lý, hoạt động của đơn vị.
– Phân loại, quản lý và khai thác hệ thống thông tin, báo cáo của đơn vị phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo hoạt động thông suốt, liên tục.
– Thiết lập cơ chế giám sát, báo cáo, trao đổi thông tin nội bộ hữu hiệu nhằm phòng ngừa rủi ro và phục vụ công tác quản lý, điều hành đơn vị phù hợp, hiệu quả.
(Điều 8 Thông tư 06/2020/TT-NHNN)
>> Phương thức tối ưu giúp doanh nghiệp quản lý hệ thống kiểm soát nội bộ thực sự hiệu quả
Mục tiêu hoạt động kiểm soát nội bộ
Cụ thể tại Điều 4 Thông tư 06/2020/TT-NHNN, mục tiêu hoạt động kiểm soát nội bộ được quy định như sau:
– Đảm bảo triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch của đơn vị đúng định hướng và đạt được mục tiêu đề ra.
– Đảm bảo tính hữu hiệu, hiệu quả của hoạt động
– Đảm bảo độ tin cây của báo cáo tài chính
– Bảo đảm hoạt động của đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy định của Ngân hàng Nhà nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro; quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu quả, tiết kiệm.
– Phát hiện những tồn tại, bất cập và kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các cơ chế, quy chế, quy định nội bộ nhằm tăng cường biện pháp đảm bảo an toàn tài sản, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
>>Mục tiêu của kiểm soát nội bộ – Những điều quan trọng doanh nghiệp cần lưu ý
Như vậy, thông qua bài viết trên TACA mang đến cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quát các thông tin liên quan đến kiểm soát nội bộ và những lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần quan tâm. Tuy nhiên, nếu bạn muốn thực sự muốn củng cố lại hệ thống kiểm soát phù hợp với doanh nghiệp mình một cách hiệu quả, bạn cần dựa vào mục tiêu – chiến lược – mô hình và quy mô kinh doanh. Đồng thời, bạn cũng cần có nền tảng kỹ năng – sự am hiểu sâu về chuyên môn và nội bộ doanh nghiệp cũng như tầm nhìn bao quát để có thể xây dựng hệ thống sát nhất, thực tế nhất với nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp. Hoặc doanh nghiệp có thể nhờ đến sự cố vấn cấp cao của các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực này nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt hiệu quả tối ưu nhất có thể.
Tận dụng 3 NGUỒN SỨC MẠNH: CHUYÊN MÔN – KINH NGHIỆM và CÔNG NGHỆ. TACA tự hào là một trong các đơn vị hàng đầu trong việc hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, tối ưu hệ thống nội bộ nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao năng suất cho mọi doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Để trở thành, đơn vị tiếp theo được thừa hưởng nền tảng vững chắc về chuyên môn – kinh nghiệm – công nghệ giúp phát hiện và kịp thời xử lý các rủi ro, gian lận, thất thoát, sự bất hợp lý trong hệ thống kiểm soát nội bộ (công cụ quản trị đến cách thức vận hành trong doanh nghiệp). Đồng thời, tăng năng suất lao động, giảm sức người, tiết kiệm thời gian, chi phí và gia tăng cơ hội mở rộng kinh doanh. TACA gửi đến bạn đọc dịch vụ tư vấn về “kiểm soát nội bộ” dưới đây:
Nếu doanh nghiệp bạn muốn trao đổi với chúng tôi về các yêu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ với TACA theo Hotline CSKH: 0982 518 586 trên Webiste chính thức của TACA.
Taca Business Consulting,
Trụ sở chính: Tầng 2 toà A Chelsea Residences, số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Trụ sở chính: Tầng 2 tòa A Chelsea Residences, số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0982 518 586
Support@taca.edu.vn
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0985 611 911