Thuế xuất nhập khẩu (Import and export tax) là loại thuế gián thu đánh vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam bao gồm cả trường hợp xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Theo đó, đối tượng chịu thuế là hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Người kê khai và nộp thuế là chủ hàng, tổ chức nhận ủy thác… được quy định chi tiết tại Điều 2 và 3, Luật 107/2016/QH13.
Biểu thuế suất thuế xuất khẩu và nhập khẩu thường xuyên thay đổi (thường được cập nhật vào cuối mỗi năm). Phần lớn hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam đều chịu thuế nhập khẩu, trừ phi chúng thỏa các điều kiện để được miễn thuế.
Chỉ có một số mặt hàng phải chịu thuế xuất khẩu, chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như cát, đá phấn, đá cẩm thạch, đá granit, quặng, dầu thô, lâm sản, và phế liệu kim loại, v.v… Mức thuế suất dao động từ 0% đến 40%.
Giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB (Free On Board)/giá giao tại biên giới, tức là giá bán của hàng hóa tại cảng đi như được ghi trong hợp đồng, không bao gồm cước vận chuyển và phí bảo hiểm. Trong trường hợp trị giá tính thuế của hàng hóa xuất khẩu không đủ điều kiện hoặc không thể xác định được bằng trị giá giao dịch (tức là giá bán ghi trong hợp đồng), cơ quan Hải quan sẽ xác định trị giá tính thuế cho hàng hóa xuất khẩu bằng cách tuần tự áp dụng các phương pháp định giá sau: giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự trong cơ sở dữ liệu trị giá hải quan; giá bán của hàng hóa giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam sau khi quy đổi về giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất; giá bán của hàng hóa xuất khẩu do cơ quan Hải quan thu thập, tổng hợp, phân loại.
Thuế nhập khẩu được tính bằng cách lấy trị giá tính thuế của từng mặt hàng nhập khẩu nhân với thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng. Thuế suất thuế nhập khẩu được được chia thành ba loại: thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Bên cạnh thuế nhập khẩu và thuế GTGT khâu nhập khẩu thì còn có một số loại thuế khác có thể được đánh vào hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như là thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ.
==> Xem thêm: Thuế tiêu thụ đặc biệt (Special consumption tax)
Chi tiết được quy định tại Điều 12, 13, 14, 15, Luật 107/2016/QH13
==> Xem thêm: Các loại thuế khi kinh doanh tại Việt Nam
Thuế suất ưu đãi được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước áp dụng Quy chế Tối huệ quốc (MFN hay còn được gọi là Quan hệ thương mại bình thường) với Việt Nam. Các mức thuế suất MFN phù hợp với các cam kết của Việt Nam đối với Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên khác của WTO.
Thuế suất ưu đãi đặc biệt được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ những nước có hiệp định thương mại ưu đãi đặc biệt với Việt Nam (tức Hiệp định thương mại tự do). Hiện tại, các hiệp định thương mại tự do (FTA) đang có hiệu lực mà Việt Nam là một thành viên bao gồm:
Bên cạnh đó, Việt Nam đang trong quá trình đàm phán FTA giữa Việt Nam và Hiệp hội thương mại tự do châu Âu (giữa Việt Nam và các nước gồm Iceland, Liechteinstein, Na Uy và Thụy Sĩ), giữa Việt Nam và Israel.
Để có đủ điều kiện hưởng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt, hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hoặc chứng nhận xuất xứ phù hợp (ví dụ như chứng nhận của nhà xuất khẩu).
Hàng hóa không có C/O hoặc chứng nhận xuất xứ hoặc có nguồn gốc từ các nước không thuộc diện được hưởng các ưu đãi về thuế nhập khẩu, thì sẽ chịu mức thuế suất thông thường (là thuế suất MFN cộng 50%).
Thuế GTGT thường được áp dụng cho hàng nhập khẩu với mức thuế suất 10%.
==> Xem thêm: Thuế giá trị gia tăng (value added tax)
Có 3 phương pháp để xác định căn cứ tính thuế của hàng xuất, nhập khẩu cụ thể là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm, phương pháp tính thuế tuyệt đối và phương pháp tính thuế hỗn hợp.
Thuế xuất nhập khẩu phải nộp | = | Trị giá tính thuế | x | Thuế suất theo tỷ lệ % |
Trong đó:
Thuế xuất nhập khẩu phải nộp | = | Lượng hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu | x | Mức thuế tuyệt đối |
Trong đó: mức thuế tuyệt đối có thể thay đổi tại từng thời điểm tính thuế
Được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối.
Về nguyên tắc, Việt Nam tuân theo Hiệp định về xác định giá trị của WTO với một số điều chỉnh nhất định. Trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu thường dựa trên giá trị giao dịch (tức là giá đã trả hoặc phải trả cho hàng hóa nhập khẩu, và trong một số trường hợp cụ thể sẽ có điều chỉnh liên quan đến các yếu tố chịu thuế và không chịu thuế). Trong trường hợp giá trị giao dịch không được chấp nhận thì các phương pháp khác để tính giá trị hải quan sẽ được sử dụng.
Hàng hóa nhập khẩu cho các dự án nằm trong danh mục các lĩnh vực/ địa bàn được khuyến khích đầu tư và một số trường hợp khác được miễn thuế nhập khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành, nếu bị hư hỏng, mất mát do nguyên nhân khách quan được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Chi tiết tại Điều 32, Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Thuế nhập khẩu đã nộp về cơ bản có thể được hoàn lại trong một số trường hợp, bao gồm:
Cơ quan hải quan có thể tiến hành kiểm tra sau thông quan tại văn phòng của cơ quan hải quan hoặc tại trụ sở của người nộp thuế. Hoạt động kiểm tra thường sẽ chú trọng vào các vấn đề như việc phân loại các mã số HS, và xác định trị giá hải quan, tuân thủ theo theo chính sách miễn thuế xuất nhập khẩu đối với trường hợp xuất khẩu/ gia công và xuất xứ hàng hóa.
=> Xem thêm:
Hồ sơ kiểm tra sau thông quan – Những lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần biết
Quy trình kiểm tra sau thông quan – 8 Bước doanh nghiệp cần lưu ý
Tham khảo dịch vụ tư vấn thuế Taca:
Dịch vụ tư vấn thuế – sử dụng chiến lược thuế như các tập đoàn hàng đầu đang làm
Taca Business Consulting,
Trụ sở chính: Tầng 2 tòa A Chelsea Residences, số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0982 518 586
Support@taca.edu.vn
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0985 611 911