CO form VJ – Certificate of Origin form VJ là giấy chứng nhận xuất xứ phổ biến đối với các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Nhật Bản và ngược lại dựa theo hiệp định JVEPA. Tuy nhiên, để thật sự tối ưu chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VJ nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và hưởng trọn ưu đãi từ hiệp định thương mại trong việc cắt giảm/ xóa bỏ thuế quan theo quy định, doanh nghiệp cần nắm trọn các lưu ý quan trọng dưới đây!
Điểm mấu chốt để doanh nghiệp được công nhận hợp lệ và hưởng ưu đãi thuế quan từ hiệp định Việt – Nhật là doanh nghiệp cần check kỹ CO from VJ cả về hình thức – nội dung CO và bộ chứng từ kèm theo:
Thông thường, nhiều doanh nghiệp bị bác bỏ giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu từ Việt Nam sang Nhật Bản mà không biết nguyên nhân do đâu, có thể là doanh nghiệp đã sơ xuất trong:
>>Giải pháp khắc phục tình trạng trên:
Thứ nhất: Đối với bộ chứng hồ sơ đi kèm
Theo quy định, để xin được CO form VJ, Doanh nghiệp xuất khẩu phải nộp đầy đủ bộ hồ sơ như sau tại Phòng quản lý Xuất nhập khẩu, Bộ Công thương:
Do đó, nhà quản lý có thể kiểm tra lại bộ hồ sơ xin cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam – Nhật Bản đảm bảo các tiêu trí trên trước khi nộp cho phòng quản lý Xuất Nhập Khẩu, Bộ Công Thương. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần đảm bảo những điều dưới đây:
Thứ 2: Đối với doanh nghiệp xuất khẩu
– Doanh nghiệp cần am hiểu quy trình, pháp luật liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Việt Nam – Nhật Bản bao gồm: luật thuế quan, quy định về xuất xứ, và quy tắc đặc biệt cho từng loại hàng hóa (mã HS, trị giá hải quan…) theo hiệp định thương mại đa phương JVEPA gồm:
– Chứng nhận xuất xứ hàng hóa và tài liệu liên quan đảm bảo tính chính xác và thống nhất:
+ Doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định về form mẫu – định dạng – thông tin điền trên chứng từ
+ Đảm bảo tất cả các CO và tài liệu được chứng thực và xác nhận bởi cơ quan chứng nhận có thẩm quyền hoặc đại sứ quán của nước xuất khẩu (vd: Việt Nam)
+ Xác định đúng mã HS để đảm bảo tính chính xác trong quá trình xác nhận chuyển đổi mã số hàng hóa giữa NVL đầu vào và TP sản xuất (Change of Tariff Classification – CTC)
+ Sử dụng BOM kỹ thuật khi tính toán tỷ lệ và thể hiện trên BOM giải trình:
+ Tên hàng, mã HS trên bảng BOM giải trình giống với tờ khai và các chứng từ trong hồ sơ hải quan
+ LVC/RVC phản ánh đúng hàm lượng nội địa/khu vực của sản phẩm xuất khẩu, và thiếu các chứng từ chứng minh nguồn gốc của các NVL đầu vào
+ Không kiểm soát tồn với các tờ khai, hóa đơn đưa vào chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Thường xuyên kiểm tra và cập nhật các tài liệu hay giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ để đảm bảo mọi chứng từ không bị hết hạn trước khi hàng hóa nhập khẩu;
– Hợp tác chặt chẽ với đại diện hải quan tại cảng nhập khẩu để kịp thời bổ sung – sửa đổi – xử lý các phát sinh ngoài ý muốn tại biên giới về hàng hóa và chứng nhận xuất xứ CO form VJ.
– Nhờ đến sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm về hỗ trợ xin cấp – rà soát CO để tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo tính hợp lệ cao nhất.
Để thực thi tốt điều này, doanh nghiệp nên ‘lưu tâm’ đến Dịch vụ rà soát CO của TACA, nơi không chỉ cố vấn cách thức giải quyết mọi vấn đề liên quan đến chứng nhận xuất xứ CO form VJ mà còn dọn đường cho doanh nghiệp gia nhập vào hệ sinh thái liên kết chặt chẽ với các Cục Hải quan.
Thứ 3: Đối với doanh nghiệp nhập khẩu:
– Doanh nghiệp cần chú ý đến tính thống nhất giữa các thông tin kê khai trong các chứng từ thuộc bộ hồ sơ nhập khẩu ( v.d. tờ khai, vận đơn, hóa đơn,…) với chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
– Đảm sự đồng nhất về mặt số lượng/ trọng lượng thực tế với số lượng/ trọng lượng được hàng ghi trên CO
– CO form VJ có hóa đơn nước thứ ba nhưng không khai báo tại Ô số (7)
– Bên phát hành hóa đơn và tên quốc gia (*)
– Tránh rơi vào trường hợp không phải là mua bán qua bên thứ ba nhưng người xuất khẩu đứng tên trên CO không phải người phát hành hóa đơn, không phải là người xuất khẩu trên tờ khai hải quan
– Đánh dấu “issued retroactively” đối với CO cấp sau trong một số mẫu CO
– Chữ ký của cơ quan cấp CO không hợp lệ (không thống nhất với dữ liệu của cơ quan Hải quan)
Thứ nhất: Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form VJ về mặt hình thức:
(Đối với CO form VJ sẽ có màu trắng)
Thứ hai: Doanh nghiệp cần lưu ý khi ‘check’ CO form VJ về mặt nội dung:
– Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp CO của nước xuất khẩu:
– Các thông tin khác trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ:
+ Nhà nhập khẩu: tên nhà nhập khẩu trên CO phải phù hợp với tên nhà nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
+ Mô tả hàng hóa: hàng hóa mô tả trên CO phải phù hợp với hàng hóa khai báo trong tờ khai hải quan và các chứng từ khác.
+ Mã HS trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO:
+ Kiểm tra tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên CO: Kiểm tra cách ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên CO được quy định tại các Quy tắc xuất xứ thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt – Nhật do Bộ Công Thương ban hành và phần hướng dẫn ở mặt sau CO.
Doanh nghiệp cần ‘chủ động’ tránh các trường hợp bị bác bỏ CO form VJ
Trong một số trường hợp, đơn xin cấp CO Form VJ của nhiều doanh nghiệp sẽ bị từ chối do mắc những ‘lỗi’ phổ biến. Dựa theo quy định tại khoản 3, Điều 7, Thông tư số 10/2009/TT-BCT, Tổ chức cấp CO sẽ từ chối cấp CO nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:
Đây là những lỗi sai phố biến và rất cơ bản vì thế nhà quản lý cần chú ý kiểm tra hoặc cử bộ phận kiểm tra kỹ lưỡng để tránh những rủi ro không đáng có.
Doanh nghiệp cần ‘chủ động’ tránh các trường hợp bị thu hồi CO form VJ đã cấp
Dựa theo quy định tại điều 9, Thông tư số 10/2009/TT-BCT: Tổ chức cấp CO sẽ thu hồi CO đã cấp trong những trường hợp sau:
Doanh nghiệp cần xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ ở đâu?
Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua Ecosys, sau khi được chấp thuận, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp CO form VJ để Tổ chức cấp CO đối chiếu và ký, đóng dấu vào CO bản giấy.
Hiện tại ở nước ta có 2 cơ quan có thẩm quyền được phép cấp mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:
Mỗi cơ quan được cấp một số loại CO nhất định như:
– VCCI: CO form A, B…
– Các phòng Quản lý xuất nhập khẩu của Bộ công thương cấp CO form D, E, VJ…
Trong một vài trường hợp, Ban quản lý KCX-KCN sẽ được Bộ Công thương ủy quyền cấp C/O. Hiện nay, tại Việt Nam có 19 Phòng quản lý XNK trên khắp cả nước, có chức năng cấp C/O form VJ, bao gồm:
Với những hàng xuất khẩu không được cấp CO thì sẽ yêu cầu cơ quan chức năng nước nhập khẩu, đề nghị của doanh nghiệp,.. Để có thể xin cấp CO về thực trạng của hàng hóa.
Thời gian doanh nghiệp xin cấp CO form VJ diễn ra như thế nào?
– Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu qua đường hàng không: Thời gian cấp CO không quá 04 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp CO nộp hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
– Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu bằng đường biển và các phương tiện khác : Thời gian cấp CO không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm doanh nghiệp đề nghị cấp CO nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
– Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện : Thời gian cấp CO là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.
– Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua hệ thống mạng Internet: Ưu tiên giải quyết trước – chậm nhất cũng không quá 4 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp CO nhận được hồ sơ bằng giấy đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định hiện hành.
Trách nhiệm của doanh nghiệp đề nghị cấp CO form VJ như thế nào?
Doanh nghiệp đề nghị cấp CO lưu ý về trách nhiệm của mình trước pháp luật, theo nội dung quy định tại Điều 3, thông tư số 10/2009/TT-BCT doanh nghiệp đề nghị cấp CO có trách nhiệm như sau:
>> Thông qua các trách nghiệm trên, nhà quản lý cần đảm bảo doanh nghiệp mình tuân thủ các điều trên để tránh những rủi ro đáng tiếc.
Nhà quản lý/ trưởng bộ phận xuất nhập khẩu cần kiểm soát bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form VJ đáp ứng đủ các chứng từ sau:
>> Lưu ý:
– Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp CO lần đầu phải nộp Hồ sơ doanh nghiệp.
– Trong một số trường hợp doanh nghiệp cần chuẩn bị tài liệu, chứng từ dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp và đón tiếp Tổ chức cấp CO đến kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp (nếu có yêu cầu).
– Mã HS của hàng hóa khai trên CO là mã HS của nước nhập khẩu. Trường hợp mã HS nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, doanh nghiệp cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do doanh nghiệp khai báo.
– Yêu cầu về chứng từ xin CO:
+ Các chứng từ xuất từ hệ thống Ecosy: Đơn đề nghị cấp CO; Ecosys/Comis
+ Các chứng từ cần kí, đóng dấu mộc tròn: Đơn đề nghị cấp CO; Tờ khai xuất; Invoice; Packing List; Bill Of Lading; Bảng kê Nguyên phụ liệu; Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu; Quy trình sản xuất; Tờ khai nhập khẩu và hóa đơn đầu vào (Các chứng từ này có thể là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp đứng đầu hoặc doanh nghiệp được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng, đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.)
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp CO lần đầu thì cần truy cập và đăng ký với Hệ thống quản lý cấp CO form VJ của Bộ Công Thương tại địa chỉ ecosys.gov.vn.
Ngoài ra, bạn có thể nộp hồ sơ dưới dạng giấy trực tiếp đến văn phòng của tổ chức chịu trách nhiệm cấp CO.
Bước 2: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin CO và hồ sơ đính kèm trực tiếp đến tổ chức cấp CO form VJ hoặc trực tuyến tại địa chỉ ecosys.gov.vn.
Bước 3: Tổ chức cấp CO sẽ xem xét hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp. Tùy thuộc vào từng bộ hồ sơ mà nội dung của thông báo sẽ khác nhau
Bước 4: Tổ chức cấp CO xác nhận hồ sơ có hợp lệ không và đưa thông báo cho doanh nghiệp với các nội dung như:
Bước 5: Tổ chức cấp CO xem xét, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và chuyển đến cho cán bộ cấp CO để ký.
Bước 6: Cán bộ có thẩm quyền ký giấy cấp CO form VJ cho doanh nghiệp.
Bước 7: Tổ chức cấp CO form VJ đóng dấu và trả cho doanh nghiệp.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ, chủ doanh nghiệp/chủ bộ phận xuất nhập khẩu có thể check trước các thông tin trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa trước khi phê duyệt/ tiến hành giai đoạn theo nhằm đảm bảo độ chính xác tuyệt đối và giảm thiểu rủi ro phát sinh.
Dưới đây là bảng mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ:
Co form VJ
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ
Ô số 1: Thông tin gồm tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu.
Ô số 2: Thông tin gồm tên người nhập khẩu hoặc người nhận hàng (nếu có áp dụng), địa chỉ, tên nước nhập khẩu.
Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp CO ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Nhật Bản, gồm 02 ký tự là “JP”
c) Nhóm 3: năm cấp CO, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2022 sẽ ghi là “09”;
d) Nhóm 4: ký hiệu viết tắt tên Tổ chức cấp CO, gồm 02 ký tự như quy định tại Phụ lục 11;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của CO, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp CO Mẫu VJ mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong năm 2022 thì cách ghi số tham chiếu của CO này sẽ là: VN-JP 22/02/xxxxx
Ô số 3: Thông tin gồm: Tên cảng xếp hàng, cảng chuyển tải, cảng dỡ hàng, và tên tầu hoặc số chuyến bay, nếu đã biết. Trong trường hợp CO cấp sau, ghi ngày giao hàng (chẳng hạn như ngày ghi trên vận tải đơn).
Ô số 4: Thông tin gồm Số thứ tự của từng hàng hoá (nếu cần thiết), ký hiệu và số mã hiệu của kiện hàng, số kiện hàng, loại kiện hàng, mã HS của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số) và mô tả hàng hoá.
Ô số 5: Thông tin chứa tiêu chí xuất xứ như bảng hướng dẫn dưới đây hoặc bất kỳ sự kết hợp nào giữa các tiêu chí đó:
Hàng hoá được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 9 của CO: | Điền vào ô số 5: |
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 | “WO” |
b) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 | “CTH” hoặc “LVC” |
c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1
– Thay đổi mã số hàng hóa – Hàm lượng giá trị khu vực – Công đoạn gia công chế biến cụ thể |
“CTC”
“LVC” “SP” |
d) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 | “PE” |
Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những tiêu chí thích hợp sau: | |
đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 | “DMI” |
e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 | “ACU” |
g) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 13 của Phụ lục 1 | “IIM” |
Ô số 6: Thông tin có trọng lượng hoặc số lượng khác (trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh) đối với mỗi hàng hoá.
Ô số 7: Thông tin có số và ngày của hoá đơn thương mại. Hoá đơn phải là hoá đơn được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.
Trong trường hợp hoá đơn do một công ty không phải là nhà xuất khẩu phát hành và công ty phát hành hoá đơn không có trụ sở tại Việt Nam hoặc Nhật Bản, người khai cần ghi vào ô số 8 dòng chữ hoá đơn được phát hành bởi một nước thứ ba, trong đó ghi tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty đã phát hành hoá đơn đó.
Trong trường hợp ngoại lệ, số của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không được biết vào thời điểm cấp CO, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp CO) phát hành được ghi vào ô số 7, và cần ghi vào ô số 8 với nội dung hàng hoá sẽ có hoá đơn khác do nước thứ ba cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu, đồng thời ghi cụ thể tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty sẽ phát hành hoá đơn đó.
Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.
Ô số 8: Trong trường hợp CO được cấp sau, tổ chức cấp CO có dòng chữ “Issued Retroactively” (CO cấp sau) lên ô này. Nếu CO được cấp mới theo điểm b, khoản 2, Điều 4 và khoản 1, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp CO cần ghi ngày cấp và số tham chiếu của CO gốc lên CO mới này. Trong trường hợp cấp bản sao chứng thực từ CO gốc theo khoản 2, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp CO cần ghi dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” lên ô số 8. Tổ chức cấp CO cũng có thể ghi những ghi chú khác.
Ô số 9: Thông tin ngày, địa điểm, tên người ký, tên công ty, chữ ký, và đóng dấu của nhà xuất khẩu hoặc người được uỷ quyền. Ngày ghi tại ô này là ngày đề nghị cấp CO.
Ô số 10: Dành cho cán bộ của Tổ chức cấp CO gồm thông tin về: ngày tháng năm, địa điểm cấp CO, chữ ký của cán bộ cấp CO (chữ ký có thể là chữ ký tay hoặc chữ ký điện tử), tên của cán bộ cấp CO, con dấu của Tổ chức cấp CO.
– Bước đầu tiên, mỗi doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đảm bảo xây dựng được hệ thống đội ngũ có khả năng rà soát chi tiết, chính xác các thông tin trên CO form VJ, đồng thời cập nhật và nâng cao kiến thức về CO cho mỗi nhân sự phòng ban xuất nhập khẩu của doanh nghiệp mình nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật hiện hành.
– Doanh nghiệp cần rà soát và đối chiếu hồ sơ chứng từ CO theo biên độ (v.d. tháng, quý,…), bao gồm:
+ Bút toán nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu giữa kế toán và hải quan;
+ Công cụ rà soát trừ lùi các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất thành phẩm xuất theo CO.
– Doanh nghiệp tận dụng triệt để “cơ chế một cửa quốc gia” hoặc nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia giàu kinh nghiệp thực chiến để tìm ra những lỗi sai còn tồn đọng trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nói chung và các vấn đề về hải quan nói riêng.
Thấu hiểu sâu sắc những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải, đặc biệt là công tác rà soát giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VJ, TACA hân hạnh mang đến cho quý doanh nghiệp giải pháp tối ưu cung cấp cho quý doanh nghiệp đội ngũ chuyên gia chất lượng với chuyên môn sâu, kỹ năng thực chiến dày dặn mà còn mang đến cho doanh nghiệp “mạng lưới mối quan hệ” vững chắc hỗ trợ doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ và tỷ lệ chấp thuận từ cơ quan Hải quan sớm nhất có thể thông qua dịch vụ rà soát CO dưới đây: Dịch vụ rà soát CO
Hoặc vui lòng liên hệ với TACA theo Hotline CSKH: 0982 518 586
Taca Import & Export Consulting,
Trụ sở chính: Tầng 2 toà A Chelsea Residences, số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Trụ sở chính: Tầng 2 tòa A Chelsea Residences, số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0982 518 586
Support@taca.edu.vn
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0985 611 911