CO form E – Certificate of Origin form E là giấy chứng nhận xuất xứ phổ biến đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam – Trung Quốc thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ACFTA. Tuy nhiên, để doanh nghiệp bạn thật sự tối ưu chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E tiết kiệm thời gian, chi phí và hưởng trọn ưu đãi từ hiệp định thương mại trong việc cắt giảm/ xóa bỏ thuế quan theo quy định, doanh nghiệp cần chú trọng các yếu tố sau!
Thứ nhất: Doanh nghiệp cần tuân thủ quy định CO form E theo thông tư 12/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương:
– CO form E được làm trên giấy trắng, khổ A4 theo tiêu chuẩn ISO, phù hợp với mẫu quy định. C/O form E gồm 1 bản gốc (Original) và 2 bản sao (Duplicate và Triplicate). C/O form E phải được kê khai bằng Tiếng Anh;
– Nếu CO form E có nhiều trang, các trang tiếp theo phải có cùng chữ ký, con dấu, số tham chiếu như trang đầu tiên;
– Mỗi CO form E có một số tham chiếu riêng. Được cấp cho một lô hàng và có thể bao gồm một hay nhiều mặt hàng;
– Bản gốc CO form E được nhà xuất khẩu gửi nhà nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản sao Duplicate do cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao Triplicate do nhà xuất khẩu lưu;
– Nếu từ chối CO form E, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu đánh dấu vào tại Ô số 4 trên CO form E;
– Trường hợp CO form E bị từ chối như nêu tại khoản 5 Điều này, cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận và xem xét các giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O để xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan. Các giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà nước thành viên nhập khẩu đưa ra.
Thứ hai: Doanh nghiệp cần đáp ứng tiêu chí xuất xứ CO form E:
Hiện có nhiều khái niệm tiêu chí xuất xứ trong CO form E, tuy nhiên, có một vài tiêu chí cơ bản mà các doanh nghiệp cần nắm rõ: “Căn cứ mục 9 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BCT ngày 30/07/2019” của Bộ Công thương quy định:
Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 11 của C/O | Điền vào Ô số 8 |
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này | WO |
b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này | PE |
c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này | |
– Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) | Ghi tỉ lệ phần trăm thực tế hàm lượng giá trị khu vực ACFTA, ví dụ “RVC 50%” |
– Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số | CTH |
d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này | PSR |
– Tiêu chí xuất xứ WO – Wholly Owned: Toàn bộ sản phẩm được làm tại Trung Quốc từ nguyên liệu cho đến quá trình sản xuất
– Tiêu chí xuất xứ PE – Produced Entirely: Sản phẩm có thể được gia công ở quốc gia khác nhưng nguyên liệu phải là của Trung Quốc 100%
– Tiêu chí xuất xứ RVC – Regional Value Content – Hàm lượng giá trị khu vực FTA: Nghĩa là hàng có giá trị hơn 40% của Trung Quốc thì C/O form E được chấp nhận
– Tiêu chí CTC, CTH: Cái này mất nhiều thời gian và bạn nào chuyên thì tìm hiểu sâu hơn trong sách
Nhập khẩu hàng Trung Quốc được ưu đãi thuế rất nhiều khi có C/O form E. Tuy nhiên, vấn đề thường gặp nhất khi nhập khẩu hàng Trung Quốc là bị bác C/O, không được hưởng thuế ưu đãi.
Thứ ba: Doanh nghiệp cần đáp ứng quy tắc xuất xứ Trung Quốc – ASEAN
Để xác định xuất xứ của các hàng hóa đủ điều kiện để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần lưu ý quy tắc sau đây:
Thứ tư: Doanh nghiệp tránh được các lỗi sai phổ biến sau:
– Không đủ điều kiện để thuộc trường hợp hóa đơn phát hành tại bên thứ ba:
– Thiếu dấu tick “Issued Restroactively” khi ngày cấp CO quá 3 ngày sau khi tàu chạy
– CO form E uy quyền: Cũng bởi một số nhà sản xuất ở Trung Quốc không có chức năng xin CO, phải ủy quyền cho một công ty dịch vụ đứng tên xin CO. Công ty đó đồng thời đứng ra làm thủ tục xuất khẩu luôn. Theo quy định của bên Trung Quốc thì người được ủy quyền phải đứng tên trên CO, chứ không nhất thiết phải là nhà xuất khẩu thật sự. Tuy nhiên, điều này khi về Việt Nam thì mẫu CO form E này bị coi là không hợp lệ.
– Số liệu CO không khớp với các giấy tờ khác: Đây là một lỗi rất cơ bản và hay gặp. Số liệu CO không đúng không trùng khớp với các giấy chứng từ khác, sẽ làm cho việc vận chuyển hàng hóa gặp nhiều khó khăn. Khi phát hiện ra cần tiến hành khắc phục ngay.
– Ngoài ra, Theo Điều 26 – Thông tư 38/2015/TT-BTC: Ngoài những lỗi nặng, vẫn có những sai sót nhỏ, không ảnh hưởng đến xuất xứ nên hải quan có thể bỏ qua được quy định chi tiết trong Điều khoản này
– Kiểm tra online CO form E được cấp bởi CCPIT
Bước 1: Để tra cứu C/O form E, truy cập vào web http://www.co-ccpit.org/
Bước 2: Nhập thông tin vào các mục như sau:
+ Mục CO Certificate No (申请号): Nhập vào số Certificate No;
+ Mục CO Serial No (印刷号): Nhập vào 11 số cuối (như hình bên dưới);
+ Mục Security Code (验证码): Nhập vào verification code.
Bước 3: Nhất nút Search. Khi đó, kết quả trả về sẽ bao gồm những thông tin sau: Exporter (出口 商), Invoice No (发票号), Country (目的国), H.S.Code (税则号), Authorized by (签证人名 称), Issue date (签证日期).
Giao diện tra cứu CO mẫu E mới nhất [Nguồn: Sưu tầm]
Giao diện tra cứu CO mẫu E mới nhất [Nguồn: Sưu tầm]
– Kiểm tra Online CO form E được cấp bởi hải quan địa phương trung quốc
Bước 1: Truy cập vào web http://origin.customs.gov.cn/
Bước 2: Vào Tab Certificate Info Search và điền các thông tin sau:
+ Mục Certificate No.: điền số Reference No. trên C/O form E
+ Mục Invoice No.: điền số invoice trên C/O form E.
Đầu tiên: Doanh nghiệp có thể xin CO form E tại đâu?
Hiện tại ở nước ta có cơ quan có thẩm quyền được phép cấp mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form E Bộ Công Thương (hoặc 1 số cơ quan cấp phát CO được Bộ Công Thương ủy quyền). Do đó, doanh nghiệp có thể đến các cơ quan tổ chức/ một trong 21 Phòng quản lý XNK gần nhất.
Dưới đây là bảng “Danh mục các tổ chức cấp CO tại Việt Nam” được ban hành theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương bao gồm:
STT | Tên đơn vị | Mã số |
1 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội | 01 |
2 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh | 02 |
3 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng | 03 |
4 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai | 04 |
5 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng | 05 |
6 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương | 06 |
7 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu | 07 |
8 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn | 08 |
9 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh | 09 |
10 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai | 71 |
11 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình | 72 |
12 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa | 73 |
13 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An | 74 |
14 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ | 75 |
15 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang | 76 |
16 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ | 77 |
17 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương | 78 |
18 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên | 80 |
19 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa | 85 |
20 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh | 86 |
21 | Phòng quản lý các Khu Công nghiệp, Chế xuất Hà Nội | 31 |
Danh mục các tổ chức cấp CO form E
Thứ hai: Doanh nghiệp lưu ý về thời gian xin cấp, xử lý CO form E
– Thời gian doanh nghiệp xin cấp CO form E diễn ra như thế nào?
– Thời gian xử lý chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form E?
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | 8 Giờ | Trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O; | |
Trực tuyến | 6 Giờ | Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống. Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được Đơn đề nghị cấp C/O và đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy đối với trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn; | |
Dịch vụ bưu chính | 24 Giờ | Trong thời hạn 24 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư đối với trường hợp thương nhân gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O. |
– Thời hạn cấp C/O form E
+ Thời hạn cấp C/O form E không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
+ Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O form E hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O form E đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp C/O ký.
+ Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấ C/O form E đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
+ Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
– Doanh nghiệp lưu ý thời điểm nộp CO form E
+ Người khai hải quan nộp bản chính CO cho cơ quan hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan để được xem xét hưởng mức thuế ưu đãi theo biểu thuế suất ưu đãi tương ứng. Thời điểm làm thủ tục hải quan được tính từ thời điểm đăng ký tờ khai hải quan đến trước khi hàng hóa được thông quan.
+ Trường hợp chưa có bản chính CO tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải khai báo việc nộp bổ sung CO trên tờ khai hải quan và nộp CO trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trong thời gian chưa nộp CO, người khai hải quan khai báo theo mức thuế suất MFN.
+ Ngoài thời hạn nêu trên, cơ quan hải quan chỉ xem xét đề nghị nộp bổ sung C/O trong các trường hợp:
– Cơ chế Tự chứng nhận xuất xứ
ACFTA không có điều khoản về Tự chứng nhận xuất xứ và hiện các phiên bản nâng cấp ACFTA cũng không có điều khoản này.
Trung Quốc không mặn mà lắm với cơ chế này với lý do đưa ra là:
– CO form E giáp lưng (Movement Certificate)
+ CO giáp lưng trong ACFTA được gọi là “Movement Certificate” (thay vì cách gọi thông dụng “Back-to-back C/O” như trong các FTA khác) nhưng về bản chất thì giống nhau. C/O giáp lưng trong ACFTA xét về mức độ chặt chẽ thì tương đương với AIFTA và AKFTA, chặt hơn ATIGA, AJCEP và AANZFTA.
Cụ thể, ACFTA yêu cầu nhà nhập khẩu trên C/O gốc và nhà xuất khẩu trên C/O giáp lưng phải là một. Bản chất của C/O giáp lưng là tạo thuận lợi cho thương mại nhưng quy định 02 chủ thể nói trên bắt buộc phải là một đã phần nào lại hạn chế các giao dịch thương mại có nhiều hơn 2 chủ thể. ACFTA vẫn đang trong quá trình đàm phán nâng cấp Hiệp định và có thể trong tương lai phiên bản nâng cấp sẽ cải thiện điều khoản này.
– Cấp sau C/O form E
Trong trường hợp vì sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất khả kháng của người đề nghị cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ cấp C/O form E cho hàng hóa đã được giao trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày giao hàng. C/O form E được cấp trong trường hợp này phải đóng dấu “cấp sau và có hiệu lực từ khi giao hàng” bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROA CTIVELY”.
– Cấp lại C/O form E
Trong trường hợp C/O form E bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Tổ chức cấp C/O form E có thể cấp lại bản sao chính thức C/O form E và bản sao thứ ba (Triplicate) trong thời hạn không quá năm (05) ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại có kèm theo bản sao thứ tư (Quadruplicate) của lần cấp đầu tiên, có đóng dấu vào Ô số 12 “sao y bản chính” bằng tiếng Anh: “CERTIFIED TRUE COPY”.
– Từ chối cấp C/O form E
Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O form E trong các trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O form E chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E không chính xác, không đầy đủ như quy định; c) Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
d) Xuất trình bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhận;
e) C/O form E được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
f) Hàng hóa không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác xuất xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ.
g) Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm không có xuất cứ ACFTA hoặc người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất cứ của sản phẩm.
Khi từ chối cấp C/O form E, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do bằng băng bản cho người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày từ chối.
>>>Xem thêm:
Dưới đây là bảng các mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO phổ biến, giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt các thông tin để mở rộng thị trường xuất nhập khẩu trong dài hạn:
C/O form EAV | C/O mẫu S |
C/O mẫu VJ | C/O mẫu AK |
C/O mẫu AI | C/O mẫu B |
C/O mẫu AANZ | C/O mẫu A |
C/O mẫu VC | C/O mẫu D |
Nhà quản lý/ trưởng bộ phận xuất nhập khẩu cần kiểm soát bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form đáp ứng đủ các chứng từ sau:
1. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E gồm:
2. Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp CO có thể yêu cầu người đề nghị cấp CO cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
3. Các loại giấy tờ là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.
Bước 1: Đăng ký tài khoản mới cho doanh nghiệp. Chỉ cần làm lần đầu, lần sau thì doanh nghiệp có thể bỏ qua bước này.
Bước 2: Doanh nghiệp có thể truy cập hệ thống và tiến hành khai báo hồ sơ.
Bước 3: Bắt buộc phải tải lên file đính kèm: tờ khai hải quan, vận đơn, bảng kê hàm lượng, C.Inv
Bước 4: Thực hiện các thao tác ký điện tử và gửi hồ sơ online
Bước 5: Hồ sơ được duyệt, kết xuất và in đơn xin CO đã cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ
Bước 6: Duyệt hồ sơ giấy và cấp CO gốc (Original), bản bằng giấy
>>Khuyến nghị:
+ Thời hạn cấp CO form E không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
+ Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp CO cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CO form E hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CO form E đã cấp trước đó.
+ Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
>>Xem thêm:
Tối ưu thủ tục xin cấp CO – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Quy trình khai báo và cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – CO
Thứ nhất: Đối với C/O form E trực tiếp
Sau khi nhận được giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form E, chủ doanh nghiệp/chủ bộ phận xuất nhập khẩu có thể check trước các thông tin trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa trước khi phê duyệt/ tiến hành giai đoạn theo nhằm đảm bảo độ chính xác tuyệt đối và giảm thiểu rủi ro phát sinh.
Doanh nghiệp cần chú ý ở góc phải phía trên Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu này phải có những thông tin tham chiếu quan trọng:
Tiếp đó là 13 ô nội dung…
+ Ô 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất);
+ Ô 2: Thông tin người nhận hàng (nhà nhập khẩu);
+ Ô 3: Thông tin tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính: Ngày khởi hành, Tên tàu + số chuyến, hoặc tên tàu bay, Tên cảng dỡ hàng, Tuyến đường và phương thức vận chuyển.
+ Ô 4: Có thể bỏ trống k cần điền;
+ Ô 5: Thông tin về thứ tự Item; Thường dùng để viết thông tin của Đơn vị vận chuyển; (Phần này không quan trọng lắm);
+ Ô 7: Thông tin số lượng, chủng loại đóng gói và mô tả hàng hóa (gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu);
>> Khuyến nghị:
Bảng mẫu CO form E [Nguồn: Sưu tầm]
Bảng mẫu CO form E [Nguồn: Sưu tầm]
+ Ô 8: Tiêu chí về xuất xứ;
Tiêu chí xuất xứ form E khá quan trọng, vì có thể ảnh hưởng đến tính hợp lệ của chứng từ này. Nó cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.
Một số trường hợp hay gặp:
+ “WO” = Wholy Owned: xuất xứ thuần túy, nghĩa là 100%
+ Số % cụ thể, chẳng hạn 90%, nghĩa là 90% hàng hóa được sản xuất tại Trung Quốc
Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.
+ Ô 9: Trọng lượng của lô hàng phải được ghi rõ ràng;
Lưu ý: Giá trị trong ô này là FOB, do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn ExWork, CIF… thì không được lấy ngay vào ô số 9 này, mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này. Tôi đã thấy nhiều CO vẫn giữ nguyên giá CIF hoặc EXW đưa vào ô này, và bị trục trặc khi làm thủ tục nhập khẩu.
+ Ô 10: Thông tin số và ngày Invoice phải được ghi chính xác không được nhầm lẫn;
+ Ô 11: Thông tin tên của nước nhập khẩu, địa điểm xin CO, ngày xin CO và dấu của Công ty xin;
+ Ô 12: Xác nhận của đơn vị ủy quyền, dấu của nơi cấp CO, ngày cấp, địa chỉ;
+ Ô 13: Dùng để chọn đánh dấu những thông tin tùy vào từng trường hợp.
Thứ 2: Đối với C/O form E 3 bên
Khi làm C/O 3 bên. Doanh nghiệp lưu ý để tránh bị bác C/O lí do C/O ủy quyền. TACA chia sẻ cách làm CO form E 3 bên hợp lệ:
+ Ô số 1 – Shipper/exporter: Thông tin tên công ty trên Bill of lading tại Trung Quốc
Tên công ty Shipper trên CO và Bill of lading giống nhau
+ Ô số 2 – Consignee/importer: Thông tin tên công ty nhập khẩu
+ Ô số 7 – Description of goods: Thông tin tên sản phẩm và công ty bán hàng phát hành invoice
+ Ô số 10 – Invoice: Thông tin số và ngày hóa đơn phải ghi rõ tại ô số 10 (khớp với Invoice mua bán)
+ Ô số 13: Tick vào Third Party Invoicing
Bảng mẫu CO form E 3 bên [Nguồn: Sưu tầm]
Bảng mẫu CO form E 3 bên [Nguồn: Sưu tầm]
Lý thuyết cũng khá đơn giản, cứ đủ tiêu chí là được xem là trường hợp C/O mẫu E có hóa đơn bên thứ 3 hợp lệ. Cơ bản là như thế, nhưng trên thực tế có khá nhiều trường hợp phát sinh, chẳng hạn:
+ C/O form E phát hành bởi bên thứ 3 cùng nước với nhà xuất khẩu thì có hơp lệ không? => Có, theo công văn nêu trên
+ Thiếu dấu tick vào mục “Third Party Invoicing” thì có sao không? => Không hợp lệ, trường hợp này thường được gọi là “CO ủy quyền” do nhà máy ở Trung Quốc không có chức năng xuất khẩu mà phải ủy quyền cho 1 đơn vị dịch vụ làm CO.
+ CO trực tiếp, nhưng có tên nhà sản xuất ở ô số 7, thì có hợp lệ không? => Không hợp lệ
+ CO ủy quyền có hợp lệ không? Nếu tên người ủy quyền xin CO đứng ở ô số 1 => Không hợp lệ
+ Ngày khởi hành trên CO (Departure date) khác với trên vận đơn, thì có hợp lệ không? => Dễ bị nghi ngờ xuất xứ
+ Có được cấp C/O form E trước ngày tàu chạy không? => Có thể
>>Xem thêm:
Hướng dẫn Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – CO chính xác, hiệu quả cao
Tổng hợp các Quy định Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – CO tại Việt Nam
– Bước đầu tiên, mỗi doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đảm bảo xây dựng được hệ thống đội ngũ có khả năng rà soát chi tiết, chính xác các thông tin trên CO, đồng thời cập nhật và nâng cao kiến thức về CO cho mỗi nhân sự phòng ban xuất nhập khẩu của doanh nghiệp mình nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật hiện hành.
– Doanh nghiệp cần rà soát và đối chiếu hồ sơ chứng từ CO theo biên độ (v.d. tháng, quý,…), bao gồm:
+ Bút toán nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu giữa kế toán và hải quan;
+ Công cụ rà soát trừ lùi các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất thành phẩm xuất theo CO,
– DN tận dụng triệt để “cơ chế một cửa quốc gia” hoặc nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia giàu kinh nghiệp thực chiến để tìm ra những lỗi sai còn tồn đọng trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nói chung và các vấn đề về hải quan nói riêng.
Thấu hiểu sâu sắc những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải, đặc biệt là công tác rà soát giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form E, TACA hân hạnh mang đến cho quý doanh nghiệp giải pháp tối ưu cung cấp cho quý doanh nghiệp đội ngũ chuyên gia chất lượng với chuyên môn sâu, kỹ năng thực chiến dày dặn mà còn mang đến cho doanh nghiệp “mạng lưới mối quan hệ” vững chắc hỗ trợ doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ và tỷ lệ chấp thuận từ cơ quan Hải quan sớm nhất có thể thông qua dịch vụ rà soát CO dưới đây: Dịch vụ rà soát CO
Hoặc vui lòng liên hệ với TACA theo Hotline CSKH: 0982 518 586
Taca Import & Export Consulting,
Trụ sở chính: Tầng 2 toà A Chelsea Residences, số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Trụ sở chính: Tầng 2 tòa A Chelsea Residences, số 48 Trần Kim Xuyến, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Hotline: 0982 518 586
Support@taca.edu.vn
Vincom Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Hotline: 0985 611 911